I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổng chỉ tiêu: 5948 chỉ tiêu. Trong số đó, chỉ tiêu nhóm ngành đào tạo giáo viên tính theo năng lực là 1613 (chỉ tiêu chính thức từng ngành của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao).
2. Phương thức (PT) tuyển sinh:
PT1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024;
PT2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ);
PT3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
PT4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.
3. Tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: lấy kết quả để tổng hợp xét tuyển theo các PT1, PT2.
4. Số ngành tuyển sinh: 52 ngành và 01 chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kế toán (Phụ lục kèm theo); trong đó có 02 ngành tuyển sinh trở lại là Khoa học vật liệu và Hóa học; 02 ngành dự kiến mở trong năm 2024 là Kỹ thuật cơ khí, Quản lý công. Ngoài ra, dự kiến 02 chương trình đào tạo liên kết với Đại học Birmingham, Vương quốc Anh (Công nghệ thông tin và Tính toán, Tài chính kinh doanh).
5. Tổ chức xét tuyển:
PT1, PT4: Tham gia xét tuyển do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, tham gia Nhóm lọc ảo Phía Nam. Chỉ tiêu xét tuyển khoảng 50% tổng chỉ tiêu.
PT2, PT3: Tổ chức xét tuyển như năm 2023. Tổ chức xét tuyển sớm, hình thức trực tuyến. Chỉ tiêu xét tuyển khoảng 50% tổng chỉ tiêu.
6. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào:
PT1: Các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các ngành còn lại được xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT
PT2: Các ngành đào tạo giáo viên theo quy chế tuyển sinh hiện hành; các ngành còn lại tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển không dưới 18.0 (đã cộng điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh)
PT3: Tùy thuộc kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực.\
7. Chi phí xét tuyển: theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Học phí: các ngành đào tạo đại trà theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ và các quy định hiện hành; các chương trình đào tạo chất lượng cao được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật.
II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2024
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
1
|
7140114
|
Quản lý Giáo dục
|
2
|
7140201
|
Giáo dục mầm non
|
3
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
4
|
7140205
|
Giáo dục chính trị
|
5
|
7140206
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
7
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
8
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
9
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
10
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
11
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
12
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
13
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
14
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
15
|
7140247
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
16
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
17
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
18
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
19
|
7229030
|
Văn học
|
20
|
7310101
|
Kinh tế
|
21
|
7310205
|
Quản lý nhà nước
|
22
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
23
|
7310608
|
Đông phương học
|
24
|
7310630
|
Việt Nam học
|
25
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
26
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
27
|
7340301
|
Kế toán
|
28
|
7340302
|
Kiểm toán
|
29
|
7380101
|
Luật
|
30
|
7440112
|
Hóa học
|
31
|
7440122
|
Khoa học vật liệu
|
32
|
7460108
|
Khoa học dữ liệu
|
33
|
7460112
|
Toán ứng dụng
|
34
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
35
|
7480107
|
Trí tuệ nhân tạo
|
36
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
37
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
38
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
39
|
7510605
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
40
|
7520201
|
Kỹ thuật điện
|
41
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
42
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
|
43
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
44
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
45
|
7620109
|
Nông học
|
46
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
47
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
48
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
49
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
50
|
7850103
|
Quản lý đất đai
|
51
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí (dự kiến)
|
52
|
7340403
|
Quản lý công (dự kiến)
|
53
|
7340301CLC
|
Kế toán – Chất lượng cao
|
|
|
|