1. Mục tiêu đào tạo
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử - viễn thông đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong thời đại công nghiệp 4.0;
- Có kiến thức bao quát về khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn sâu và khả năng ứng dụng, thực hành trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử, viễn thông, hệ thống thông tin, IoT, có khả năng khai thác vận hành, nâng cấp các hệ thống, thiết bị điện tử-viễn thông, có thể nghiên cứu, thiết kế và phát triển hệ thống điện tử ứng dụng công nghệ viễn thông, công nghệ vi mạch, bán dẫn, xử lý tín hiệu và thông tin trong công nghiệp và dân dụng;
- Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc cao hơn; tự học và tự cập nhật kiến thức để phát triển bản thân thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và của xã hội;
- Đạt trình độ ngoại ngữ và công nghệ thông tin theo yêu cầu để có thể vận hành các thiết bị hiện đại; làm việc hiệu quả và phát triển nghề nghiệp trong môi trường toàn cầu;
- Có đạo đức nghề nghiệp, ứng xử có trách nhiệm và chuyên nghiệp đối với ngành nghề và vì sự tiến bộ của xã hội.
2. Điểm mạnh chương trình
- Cơ hội tìm kiếm việc làm cao với 26 năm kinh nghiệm đào tạo;
- Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên chương trình chuẩn của Bộ GD ĐT, mỗi 02 năm chương trình sẽ được cập nhật khoảng 20% thời lượng các môn học theo mục tiêu “Đào tạo gắn với thực tế, xu hướng phát triển”;
- Môi trường học tập năng động, cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi;
- Hệ thống phòng thí nghiệm, thực hành và xưởng phong phú, hiện đại, được đầu tư thường xuyên;
- Được trau dồi kiến thực tế tại các tập đoàn công nghệ như Viettel, FPT, Mobile phone, VNPT và các đơn vị sử dụng lao động.
3. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo 4,5 năm, bao gồm 150 tín chỉ, chưa kể phần nội dung Giáo dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (8 tín chỉ), trong đó:
Xem chi tiết kế hoạch giảng dạy tại đây
Kiến thức giáo dục đại cương
- Toán học (Xác suất và thống kê – Các phương pháp tính toán số – Quy hoạch và tối ưu).
- Tin học (Ngôn ngữ lập trình bậc cao C/C++ – Cấu trúc máy vi tính và ghép nối , Hệ điều hành...);
- Tiếng anh
Kiến thức giáo dục chuyên ngành
- Các môn cơ sở:
- Điện tử(Nguyên lý kỹ thuật điện tử – Linh kiện bán dẫn và vi mạch – Quang điện tử);
- Đo lường điều khiển(Kỹ thuật đo lường điện tử – Kỹ thuật điều khiển, hệ điều khiển);
- Viễn thông (Kỹ thuật video truyền hình – Xử lý số tín hiệu – Thông tin số);
- Thực hành (Kỹ thuật số – Điện tử)…
- Các môn chuyên ngành:
- Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử và Kỹ thuật máy tính: Điện tử trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, Công nghệ lắp ráp thiết bị điện tử, Mô phỏng mạch điện tử, Thiết kế hệ điều khiển vi xử lý, hệ thống nhúng, thiết kế vi mạch VLSI, điện tử lượng tử (photonic)…
- Chuyên ngành Hệ thống Viễn thông: Kỹ thuật siêu cao tần – Hệ thống viễn thông thế hệ mới – Truyền sóng vô tuyến điện – Kỹ thuật anten – Thông tin vệ tinh – Thông tin di động – Thông tin quang…
Kỹ năng tích lũy
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin để giải quyết các công việc được giao tại đơn vị công tác trong nước và nước ngoài;
- Có khả năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các bài toán kỹ thuật trong thực tế;
- Có khả năng suy nghĩ độc lập, làm việc nhóm hiệu quả, có khả năng trình bày và báo cáo kết quả;
- Có khả năng thiết kế, lắp đặt và vận hành các thiết bị và hệ thống điện tử - viễn thông, các hệ thống thông tin;
- Có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp; có khả năng học tập và nghiên cứu suốt đời.
4. Phẩm chất và kỹ năng cần có
- Phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe và lối sống lành mạnh;
- Tinh thần ham học hỏi, thái độ học tập nghiêm túc, có tính kiên trì, nhẫn nại, có trách nhiệm;
- Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sắp xếp và quản lý thời gian một cách hiệu quả.
5. Bằng cấp nhận được
- Kỹ sư Kỹ thuật điện tử - viễn thông (thuộc hệ thống văn bằng quốc gia).
6. Cơ hội học tiếp trình độ cao hơn
- Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục học sau đại học tại Trường ĐH Quy Nhơn, các trường và học viện trong nước và trên thế giới.
7. Cơ hội việc làm
- Các Viện, Trung tâm: Viện Công nghệ Viễn thông, Viện Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin(CNTT), Viện Ứng dụng công nghệ, Viện Nghiên cứu Điện tử – tin học – Tự động hóa, Viện Điện tử – Kỹ thuật quân sự, Các TT. Thông tin, TT. Viễn thông trên toàn quốc.
- Các Cục, Vụ: Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Ứng dụng CNTT, Cục CNTT và Thống kê hải quan, Vụ Bưu chính, vụ Viễn Thông, Vụ Công nghiệp CNTT, Vụ Khoa học công nghệ…
- TCT Viễn thông quân đội, Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam, TCT Truyền thông đa phương tiện Việt Nam… và hàng loạt công ty, đơn vị trực thuộc: Cty Điện tử viễn thông hàng hải, Cty Điện tử viễn thông VTC, Cty Phát triển CNTT VTC, các Cty Viễn thông liên tỉnh, quốc tế, các cơ quan an ninh, quốc phòng, hệ thống các đài phát thanh, truyền hình từ Trung ương đến địa phương…
- Các tập đoàn, công ty đa quốc gia: Intel, Ericssion, Sony, Samsung, Siemens, Motorola, TMA Solutions, Arrive Technologies, Applied Micro, Photron, Innova, Bosch.
- Các phòng chức năng: Bưu chính viễn thông, Quản lý viễn thông.. tại các Sở Bưu chính viễn thông, Bưu điện… ở khắp các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Giảng dạy tại các Trường ĐH, CĐ, THCN có đào tạo ngành Điện tử viễn thông.
8. Đối tác chiến lược
- Các đơn vị hợp tác đào tạo: ĐH Bách khoa Hà nội; ĐH Bách khoa Đà nẵng; ĐH công nghệ Sydney.
- Các tập đoàn viễn thông: Tập đoàn Viettel, FPT, Mobile phone, Vinaphone, VNPT....
- Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp: công ty Samsung Electronic, Truyền hình Bình Định, Đài Ra đa Vũng chua....
9. Cảm nhận cựu sinh viên
Hiện nay nhóm ngành Cơ khí - Điện - Điện tử nói chung và Kỹ thuật điện tử - viễn thông nói riêng là một trong những ngành dẫn đầu về nhu cầu nhân lực và dần khẳng định vị thế số 1 của mình trong đời sống kinh tế xã hội. Em cảm thấy rất tự hào khi lựa chọn học ngành này ở Trường ĐH Quy Nhơn (DQN). 4,5 năm theo học tại DQN là thời gian em gắn bó với Câu lạc bộ Điện tử. Môi trường học tập tại DQN giúp em có điều kiện phát huy tối đa năng lực của bản thân không chỉ trong học tập mà còn trong sinh hoạt ngoại khóa, câu lạc bộ. Những kỹ năng và trải nghiệm có được trong quá trình học tập và hoạt động sôi nổi tại DQN đã giúp em thêm tự tin, vững vàng trong công việc và cuộc sống.
-
-
Chức vụ: Giám đốc Trung tâm vận hành khai thác khu vực 3 - Công ty cổ phần Công Trình Viettel - Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
-
10. Đội ngũ giảng viên
11. Sản phẩm khoa học của sinh viên